Những mẫu câu này gần gũi, đơn giản nên cũng rất dễ nhớ. Bài viết này đưa ra 4 loại chính để chỉ hướng chuyển động và nơi chốn được sắp xếp như sau:
- Here and there.
- Adverbs ending in -where: somewhere, anywhere, nowhere, everywhere.
- Adverbs ending in -wards: backwards, upwards, towards...
- Adverbs with movement and location: indoors, downhill...
- What are you doing up there?: Bạn đang làm gì trên đó vậy?
- Come over here and look at what I found!: Lại đây và xem tôi tìm thấy gì này!
- The baby is hiding down there under the table: Đứa bé đang trốn dưới chiếc bàn đó.
- I wonder how my driver's license got stuck under here: Tôi băn khoăn làm cách nào mà bằng lái xe của tôi lại kẹt dưới này.
- Here comes the bus! Xe bus đến rồi!
- There goes the bell!Chiếc chuông vang đến đó!
- There it is! Nó ở kia!
- I would like to go somewhere warm for my vacation. Tôi thích đến nơi nào đó ấm áp vào kì nghỉ.
- Is there anywhere I can find a perfect plate of spaghetti around here? Có bất kì nơi nào tôi có thể tìm thấy một đĩa mì ý ngon lành quanh đây không?
- I have nowhere to go. Tôi không có nơi nào để đi
- I keep running into Sally everywhere! Tôi cứ gặp Sally ở mọi nơi.
- Cats don't usually walk backwards. Mèo thường không đi ngược
- The ship sailed westwards. Chiếc tàu lái về hướng Tây.
- The balloon drifted upwards. Quả bóng bay đã trôi lên trên.
- We will keep walking homewards until we arrive. Chúng tôi sẽ tiếp tục đi bộ về hướng nhà mình cho tới khi chúng tôi đến
- He walked towards the car. Anh ấy đi bộ về phía chiếc xe
- The child went indoors.Đứa trẻ đó đã đi vào trong nhà
- He lived and worked abroad. Anh ấy sống và làm việc ở nước ngoài.
- Water always flows downhill. Nước luôn chảy xuống dốc.
- The wind pushed us sideways. Gió đẩy chúng tôi sang một bên.
No comments:
Post a Comment