Monday, November 17, 2014

ADVERBS FOR DIRECTION AND LOCATION

Như các bạn đã biết, có rất nhiều loại trạng từ trong tiếng anh, dùng để chỉ thời gian, tần suất, địa điểm... Trong bài post này, Natural English sẽ giới thiệu một số các trạng từ để chỉ phương hướng và nơi chốn sử dụng rộng rãi trong giao tiếp hàng ngày. 

Những mẫu câu này gần gũi, đơn giản nên cũng rất dễ nhớ. Bài viết này đưa ra 4 loại chính để chỉ hướng chuyển động và nơi chốn được sắp xếp như sau:
  1. Here and there.
  2. Adverbs ending in -where: somewhere, anywhere, nowhere, everywhere.
  3. Adverbs ending in -wards: backwards, upwards, towards...
  4. Adverbs with movement and location: indoors, downhill...
Các bạn cùng học các trạng từ theo 4 loại trên qua bảng tổng hợp một số ví dụ dưới đây nhé!


  • What are you doing up there?: Bạn đang làm gì trên đó vậy?
  • Come over here and look at what I found!: Lại đây và xem tôi tìm thấy gì này!
  • The baby is hiding down there under the table: Đứa bé đang trốn dưới chiếc bàn đó.
  • I wonder how my driver's license got stuck under here: Tôi băn khoăn làm cách nào mà bằng lái xe của tôi lại kẹt dưới này.
  • Here comes the bus! Xe bus đến rồi!
  • There goes the bell!Chiếc chuông vang đến đó!
  • There it is! Nó ở kia!
  • I would like to go somewhere warm for my vacation. Tôi thích đến nơi nào đó ấm áp vào kì nghỉ.
  • Is there anywhere I can find a perfect plate of spaghetti around here? Có bất kì nơi nào tôi có thể tìm thấy một đĩa mì ý ngon lành quanh đây không?
  • I have nowhere to go. Tôi không có nơi nào để đi
  • I keep running into Sally everywhere! Tôi cứ gặp Sally ở mọi nơi.
  • Cats don't usually walk backwards. Mèo thường không đi ngược
  • The ship sailed westwards. Chiếc tàu lái về hướng Tây.
  • The balloon drifted upwards. Quả bóng bay đã trôi lên trên.
  • We will keep walking homewards until we arrive. Chúng tôi sẽ tiếp tục đi bộ về hướng nhà mình cho tới khi chúng tôi đến
  • He walked towards the car. Anh ấy đi bộ về phía chiếc xe
  • The child went indoors.Đứa trẻ đó đã đi vào trong nhà
  • He lived and worked abroad. Anh ấy sống và làm việc ở nước ngoài.
  • Water always flows downhill. Nước luôn chảy xuống dốc.
  • The wind pushed us sideways. Gió đẩy chúng tôi sang một bên.



No comments:

Post a Comment